Todo o que necesitas saber sobre o antibiótico eritromicina

Que é a eritromicina? O papel da droga eritromicina no tratamento da enfermidade? Que se debe ter en conta sobre o uso / dose e os posibles efectos secundarios durante o uso da droga? Imos aprender máis sobre eritromicina con signosSymptomsList no artigo analizado a continuación!

Principio activo: Eritromicina.

Drogas con ingredientes similares: Acneegel; Cadieryth; E-mycit 250; tratamento de acne E'rossan; Ery Children; eridermo; Eryfar; erifluido; EryMarom; Erymekophar; Erithom; euricina; Hipezina.

contido

Que é a eritromicina?

Que é a eritormicina 500? A eritromicina é un antibiótico macrólido. Este é un medicamento de amplo espectro que é eficaz contra moitas cepas de bacterias. Non obstante, é principalmente bacteriostático contra moitas bacterias Gram (+) e un espectro máis estreito para Gram (-). Alí dentro:

  • A eritromicina actúa uníndose reversiblemente á subunidade 50S dos ribosomas bacterianos susceptibles. Isto leva á inhibición da síntese de proteínas e, polo tanto, inhibe o crecemento das células bacterianas.
  • O principal efecto deste antibiótico é bacteriostático pero pode matar
    bacterias en altas concentracións contra cepas moi susceptibles. 

As formas de dosificación do medicamento poden ser: comprimidos, xeles, solucións...

Antibiótico eritromicina

Canto custa a eritromicina?

Eritromicina 500 mg:

  • Presentación: Caixa de 10 blisters x 10 comprimidos.
  • Prezo da eritromicina 500 mg Mekophar: 200.000 VND/caixa.
  • Forma de dosificación: comprimidos revestidos con película.
  • Fabricante: Equitization Company - Mekophar Pharmaceutical - Vietnam.

Gel Medskin Ery:

  • Embalaxe: Tubo x 10 g.
  • Prezo de Mdskin Ery (ingrediente principal eritromicina): 29.000 VND.
  • Forma de dosificación: Gel para aplicación externa.
  • Fabricante: Hau Giang Pharmaceutical Joint Stock Company.

Nota: os prezos son só para referencia. Pode cambiar de cando en vez e depender do provedor.

Indicacións para a eritromicina

Indicacións de eritromicina nos seguintes casos:

  • Tratamento de moitas infeccións bacterianas como enterite causada por Campylobacter, chancroide, difteria,...
  • Úsase en condicións inflamatorias como otite media aguda , infeccións do tracto respiratorio como bronquite, pneumonía e infeccións por Legionella, conxuntivite neonatal e conxuntivite por Chlamydia, tos ferina, pneumonía (debida a Mycoplasma, Chlamydia, pneumonía atípica e tamén Streptococcus).
  • Ademais, o medicamento tamén se usa se hai unha infección cutánea e afecta a estrutura da pel; acne . Teña en conta que as formas orais e tópicas de eritromicina úsanse para tratar o acne e a rosácea.
  • Se tes sinusite ; A enfermidade inflamatoria pélvica adoita combinarse con neomicina para evitar a infección durante a cirurxía intestinal.
  • Non só iso, a eritromicina pódese usar para substituír a tetraciclina en mulleres embarazadas e nenos pequenos.
  • Nun réxime multifármaco para o tratamento do ántrax gastrointestinal ou das vías respiratorias; Prevención da difteria en pacientes inmunodeprimidos ou da tose crónica en pacientes inmunodeprimidos.

Casos nos que non se debe usar eritromicina 

  • Hipersensibilidade á eritromicina ou a calquera outro ingrediente da formulación.
  • Tomara eritromicina antes pero desenvolveu trastornos hepáticos.
  • O paciente tivo ictericia ou estivo xordo no pasado.
  • Os pacientes con porfiria aguda consideráronse inseguros para usar a droga.
  • Especialmente en pacientes con enfermidade cardíaca, arritmia, bradicardia, intervalo QT prolongado, cardiopatía isquémica ou pacientes con trastornos electrolíticos, a terfenadina non debe usarse en combinación .

Instrucións para tomar eritromicina 

1. Uso

Với dạng thuốc Erythromycin viên nén bao phim hoặc viên nang giải phóng chậm hấp thu tốt thì có thể uống thuốc không quan tâm bụng đói bụng no.

Tuy nhiên, viên nén hoặc nang giải phóng chậm có chứa hạt nhỏ bao tan trong ruột khi dùng cần lưu ý:

  • Để thuốc được hấp thu tốt nên uống sau bữa ăn ít nhất 30 phút và tốt hơn là nên uống trước hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
  • Nên uống nguyên cả viên thuốc.
  • Không chia nhỏ hoặc nghiền viên.
  • Uống lúc bụng no để giảm kích ứng dạ dày nhưng không được uống với sữa hoặc đồ uống có tính acid.

Ngoài ra, có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch với liều tương tự liều uống nếu người bệnh không thể uống thuốc.Có thể tiêm truyền liên tục hoặc nếu tiêm tĩnh mạch không liên tục thì thực hiện trong vòng 20-60 phút. 

Dạng kem bôi: Ngoài dung dịch hoặc gel 2 – 4 % để điều trị trứng cá cũng có thể dùng chế phẩm kết hợp với benzoyl peroxid, ichthammol, tretinoin và kẽm acetat…

2. Liều lượng

Người lớn

Liều Erythromycin uống có thể được dùng như sau:

  • 250 mg x 4 lần/ ngày.
  • Hoặc 333 mg x 3 lần/ ngày.
  • Hoặc 500 mg x 2 lần ngày.

Đối với tình trạng nhiễm khuẩn nặng có thể tăng tới 4 g/ngày, chia làm nhiều lần. Lưu ý khi dùng liều > 1g/ngày phải chia đều liều uống ≥3 lần.

Viêm mắt ở trẻ em và người lớn:

  • Bôi thuốc lên vị trí mắt bị viêm (khoảng 1,25 cm).
  • Dùng thuốc từ 2 – 6 lần/ngày.

Bôi tại chỗ:

  • Mụn trứng cá: Bôi vào diện tích da bị tổn thương 2 lần/ngày.
  • Lưu ý, chỉ bôi thuốc sau khi đã rửa sạch và lau khô nhẹ.

Trẻ em

Liều thường dùng khoảng 30 – 50 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần.

  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên gấp đôi, nhưng ≤ 4 g/ngày.
  • Lưu ý khi dùng liều >1g/ngày phải chia đều ít nhất 3 lần/ ngày.

Đánh giá liều theo tuổi:

  • Từ 1 tháng < 2="" tuổi:="" 125="" mg="" x="" 4="" lần="">
  • Từ 2 – 8 tuổi dùng 250 mg x 4 lần/ ngày.
  • Trẻ > 8 tuổi dùng 250 mg – 500 mg x 4 lần/ ngày hoặc dùng liều như người lớn bình thường.

Tăng liều gấp đôi với nhiễm khuẩn nặng.

Trên đây, liều được trình bày chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào tình trạng bệnh cụ thể, độ tuổi cũng như các bệnh kèm theo sẽ được bác sĩ chỉ định liều. Hãy dùng chính xác liều mà bác sĩ đã chỉ định.

Tác dụng phụ có thể xảy ra

  • Các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chán ăn, khó tiêu… là phổ biến nhất. Tác dụng phụ này thường liên quan đến liều và xuất hiện nhiều ở người trẻ h> người cao tuổi.
  • Kéo dài thời gian QT, gây loạn nhịp thất và rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
  • Gây ra các cơn động kinh.
  • Nổi ban, gây ngứa trên da.
  • Chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy.
  • Xuất hiện tình trạng vàng da ứ mật, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.
  • Tình trạng yếu cơ.
  • Phản ứng dị ứng, quá mẫn, tăng huyết áp, mày đay.
  • Điếc nhưng có hồi phục.
  • Với dạng dùng tại chỗ gây ngứa, ban đỏ, khô da, tróc vảy.

Todo o que necesitas saber sobre o antibiótico eritromicina

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc kháng sinh Erythromycin

Tương tác thuốc khi dùng chung Erythromycin

  • Carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital, phenytoin, alfentanil, disopyramid, lovastatin và bromocriptin.
  • Fluconazol, ketoconazol, itaconazol.
  • Diltiazem, Verapamil.
  • Cisaprid, dabigatran, etexilat, disopyramid, các kháng sinh nhóm lincosamid, nilotinib, pimozid, silodosin, tetrabenazin, thioridazin, topolecan, ziprasidon. 
  • Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
  • Quinidin.
  • Lorvastatin.

Lưu ý khi dùng thuốc

  • Đối với bệnh nhân đang mắc bệnh gan hoặc suy gan: rất thận trọng khi sử dụng các dạng erythromycin, nhất là phải tránh dạng estolat. Dùng nhiều lần estolat hay dùng >10 ngày sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Insuficiencia renal grave: necesidade de reducir a dose de estolato. A función renal debe controlarse mentres se toma o medicamento. Teña coidado ao usar lactobionato, a dose debe reducirse, especialmente en pacientes con síntomas de toxicidade.
  • Pacientes con arritmia ou outras enfermidades cardíacas: use con precaución. Neste caso, ocorren interaccións medicamentosas que poden causar efectos secundarios mortais.
  • O medicamento pode empeorar a debilidade muscular en pacientes con miastenia gravis.
  • Debe usarse con precaución en persoas maiores debido ao maior risco de efectos secundarios.
  • Colite pseudomembranosa: o uso a longo prazo pode provocar sobreinfección fúngica e bacteriana, especialmente a infección por C. difficile que causa diarrea e colite.
  • A estenose pilórica hipertrófica nos nenos pode estar relacionada co uso de macrólidos, incluída a eritromicina, durante a lactación cando a nai está tomando macrólidos.
  • A solución para inxección contén alcohol bencílico como conservante que é tóxico para o sistema nervioso. Polo tanto, non debe ser usado por nenos.

Materias especiais que consumen drogas

Mulleres embarazadas

  • A droga atravesa a placenta.
  • Aínda que non houbo evidencia de toxicidade fetal e/ou teratoxenicidade en estudos con animais. Pero ao mesmo tempo, non hai estudos adecuados e ben controlados que avalían o uso da eritromicina durante o embarazo ou o parto.
  • Polo tanto, non use a droga para mulleres embarazadas. A non ser que non exista unha terapia alternativa dispoñible e, especialmente, supervisada coidadosamente.
  • Non use eritromicina en forma de estolato debido ao aumento do risco de hepatotoxicidade e ao aumento dos efectos adversos sobre a nai e o feto.

Mulleres lactantes

  • A eritromicina segrega no leite materno.
  • Polo tanto, o medicamento debe usarse con precaución nesta muller de enfermería.

Tratamento da sobredose de eritromicina

  • Aparición de reaccións alérxicas en sobredose: use adrenalina, corticoides e antihistamínicos para xestionar.
  • Ademais, realizar un lavado gástrico para eliminar as drogas non absorbidas do corpo.
  • Non só iso, debe combinarse con medidas de apoio cando sexa necesario.

Que facer cando se perde unha dose de eritromicina?

  • Use tan pronto como recorde que perdeu unha dose.
  • Se a dose perdida está próxima á seguinte. Omita a dose perdida e siga o calendario de dosificación.
  • Non tome unha dose dobre para compensar a dose perdida.

Como gardar o medicamento?

  • Manter a eritromicina fóra do alcance dos nenos e animais.
  • Almacene o medicamento nun lugar fresco e seco. Evite a exposición á luz directa ou manteña o medicamento en lugares húmidos.
  • A mellor temperatura de almacenamento está entre 15 e 30 ºC.
  • A información sobre a data de caducidade preséntase completamente na embalaxe do produto. Polo tanto, verifique coidadosamente a información e non a tome se o medicamento caducou.

Arriba está a información sobre o uso de eritromicina . Chama ao teu médico inmediatamente se tes algún síntoma inusual para que poidan ser tratados e apoiados rapidamente.


Cousas que debes saber sobre a droga cardiovascular Digoxina

Cousas que debes saber sobre a droga cardiovascular Digoxina

A digoxina está indicada para pacientes con insuficiencia cardíaca. Ademais, tamén se usa no tratamento de taquiarritmias supraventriculares como flutter auricular, fibrilación auricular e taquicardia supraventricular.

Que sabes sobre a droga Rowatinex para o tratamento de pedras nos riles?

Que sabes sobre a droga Rowatinex para o tratamento de pedras nos riles?

Rowatinex úsase para previr e tratar as pedras nos riles e nas vías urinarias. Imos aprender sobre o medicamento Rowatinex con SignsSymptomsList!

Nexium-mups (esomeprazol) e o que debes saber ao tomalo

Nexium-mups (esomeprazol) e o que debes saber ao tomalo

Nexium-mups é un medicamento oral que contén esomeprazol. Actúa polo mecanismo de inhibición da secreción de ácido gástrico durante moito tempo.

Que sabes sobre o medicamento antifúngico oral para nenos Daktarin (miconazol)?

Que sabes sobre o medicamento antifúngico oral para nenos Daktarin (miconazol)?

Daktarin (miconazol) ten actividade antifúngica contra a tiña común e a levadura. Imos aprender a usar SignsSymptomsList.

Efectos secundarios dos desparasitadores populares actuais

Efectos secundarios dos desparasitadores populares actuais

Actualmente, os desparasitadores utilízanse amplamente debido á súa alta eficacia. Artigo do farmacéutico Tran Van Thy sobre os efectos secundarios dos medicamentos para desparasitar.

O que debes saber sobre Berberine

O que debes saber sobre Berberine

A medicina berberina, tamén coñecida como sulfato de berberina ou clorhidrato de berberina, ten actividade antibiótica e antiinflamatoria, extráese das raíces e dos talos da planta amarela amarga.

O que necesitas saber sobre Piroxicam

O que necesitas saber sobre Piroxicam

O piroxicam ten propiedades antiinflamatorias. Entón, a dosificación e como usala? Descubrímolo xunto con SignsSymptomsList a través deste artigo de farmacéuticos!

Antibióticos para a amigdalite: o que debes saber

Antibióticos para a amigdalite: o que debes saber

Amigdalitis: causas, síntomas e tratamentos. Imos seguir SignsSymptomsList sobre este problema no artigo a continuación.

Madopar (levodopa) para a enfermidade de Parkinson e precaucións

Madopar (levodopa) para a enfermidade de Parkinson e precaucións

Aprendemos con SignsSymptomsList a continuación para comprender o que é Madopar, os seus efectos, o seu uso, os efectos secundarios e as notas ao usar a droga.

Aceite de vento de león de Singapur: prezo, efectos e notas ao usar

Aceite de vento de león de Singapur: prezo, efectos e notas ao usar

O aceite de vento de león de Singapur é un produto tradicional famoso na nación da illa do león de Singapur. Descubrímolo con SignsSymptomsList a través do seguinte artigo!