Que é a digoxina? Para que serve a digoxina? Que se debe ter en conta sobre os posibles efectos secundarios ao tomar a droga? Vexamos máis de cerca SignsSymptomsList sobre a digoxina no artigo analizado a continuación.
Principio activo: digoxina.
Medicamentos con ingredientes similares: DigoxineQualy.
contido
Que é a digoxina?
Formas de dosificación e concentracións específicas
- Fármacos orais: cápsulas que conteñen líquido: 50 microgramos, 100 microgramos, 200 microgramos.
- Alcohol doce: 50 microgramos/ml (60 ml).
- Comprimidos: 125 microgramos, 250 microgramos, 500 microgramos.
- Inxeccións: 100 microgramos/ml (1 ml), 250 microgramos/ml (2 ml).
Usos da digoxina
- A digoxina é un glicósido cardíaco obtido das follas de Digitalis lanata.
- Este fármaco úsase máis habitualmente que a dixitoxina.
- O principal uso da digoxina é aumentar a contractilidade do miocardio e aumentar o gasto cardíaco.
Descubra información detallada do medicamento Digoxin
Prezo do medicamento Digoxina
Información sobre medicamentos máis ricos en digoxina:
- Forma de dosificación: comprimidos.
- Embalaxe: Caixa de 1 frasco x 50 comprimidos.
- Prezo da digoxina máis rica: 58.000 VND/caixa.
Información sobre medicamentos Digoxin Anfarm:
- Forma farmacéutica: solución inxectable.
- Embalaxe: Caixa de 6 tubos x 2 ml.
- Prezo de Digoxin Anfarm: 40.000 VND/tubo.
Nota: os prezos son só para referencia. Pode cambiar de cando en vez e depender do provedor.
Polo tanto, este é un medicamento prescrito que debe usarse segundo a prescrición do médico. Ao mesmo tempo, debes mercar en farmacias respetables para garantir a calidade e obter consellos específicos dun médico/farmacéutico.
Efectos secundarios da digoxina
Indicacións do medicamento Digoxin úsase no tratamento de pacientes con insuficiencia cardíaca .
Ademais, a digoxina tamén se usa no tratamento de taquiarritmias supraventriculares como:
- Orella tola.
- Flutter auricular.
- Taquicardia supraventricular.
Digoxin dùng cho người bệnh suy tim
Trường hợp không nên dùng thuốc Digoxin
Chống chỉ định Digoxin trong những trường hợp bao gồm:
- Dị ứng với digoxin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
- Người bệnh bị block nhĩ thất độ 2 hoặc 3 hoặc mắc tình trạng loạn nhịp trên thất do hội chứng Wolff – Parkinson – White.
- Ngoài ra, nếu người bệnh mắc cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng).
- Không những vậy, không dùng digoxin đối với các đối tượng bị loạn nhịp nhanh thất hoặc rung thất; viêm cơ tim. Viêm màng tim co thắt.
- Các hội chứng tăng cảm xoang cảnh, nhịp nhanh nhịp chậm.
Cách dùng thuốc Digoxin hiệu quả
Cách dùng
- Thường dùng thuốc qua đường uống với tần suất 1 lần/ ngày.
- Đối với đối tượng là trẻ nhỏ và trẻ <10 tuổi,="" nên="" khuyến="" nghị="" chia="" thành="" liều="">
- Trường hợp không uống được và cần tác dụng điều trị nhanh, có thể tiêm tĩnh mạch và chuyển ngay sang uống nếu có thể.
Liều dùng
Đầu tiên, Digoxin có chỉ số điều trị thấp. Trong đó, liều thường dùng là liều trung bình đòi hỏi phải thay đổi nhiều tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh:
- Tình trạng tim mạch.
- Chức năng thận.
- Cân nặng.
- Tuổi tác của người bệnh.
- Các bệnh kèm theo.
- Các loại thuốc đang dùng…
Liều lượng và những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc bạn cần chú ý
Ngoài ra, cần phải chú ý đến sự khác nhau giữa hiệu quả của các thuốc tiêm và uống khi chuyển từ đường dùng này qua đường dùng kia.
Không những vậy, khi điều trị Digoxin, phải theo dõi điện tâm đồ. Liều Digoxin phải giảm ở các đối tượng bị giảm kali máu, tổn thương cơ tim rộng hoặc rối loạn dẫn truyền, người cao tuổi, đặc biệt người có bệnh động mạch vành.
Đặc biệt chú ý liều Digoxin khi đang dùng đồng thời quinidin.
Tác dụng phụ của Digoxin
- Chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ – thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ – thất.
- Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng.
- Tăng kali huyết với ngộ độc cấp.
- Không dung nạp thức ăn, đau bụng, tiêu chảy.
- Đau dây thần kinh.
- Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Digoxin
- Muối calci tiêm tĩnh mạch.
- Cỏ ban (millepertuis).
- Sultoprid.
- Midodrin (thuốc giống giao cảm alpha).
- Aminoquinolin (thuốc chống sốt rét).
- Amiadaron.
- Thuốc chống nấm (các dẫn xuất của azol; thuốc chống nấm toàn thân).
- Atorvastatin.
- Các thuốc chẹn beta.
- Carvedilol, conivaptan; cyclosporin, macrolid, milnacipran, nefazodon.
- Và nhiều loại thuốc cũng có thể gây tương tác, bạn cần thông tin cho bác sĩ tất cả các loại thuốc mình đang dùng để đảm bảo hiệu quả lẫn an toàn khi điều trị.
Những lưu ý khi dùng thuốc Digoxin
- Thuốc dễ gây độc và có thể do tăng nồng độ trong huyết tương hoặc do tăng tính nhạy cảm với Digoxin.
- Lưu ý hầu hết các thay đổi xấu trong tình trạng tim và tuần hoàn đều có thể làm tăng tính nhạy cảm với Digoxin. Do đó, thận trọng khi dùng Digoxin cho các đối tượng mắc bệnh tim mạch.
- Preste atención aos primeiros signos de toxicidade da digoxina e a frecuencia cardíaca debe manterse a miúdo por encima de 60 latexos/min.
- A digoxina debe usarse con precaución en suxeitos con bloqueo auriculoventricular de primeiro grao, xa que pode producirse un bloqueo cardíaco completo. Nota similar en suxeitos con trastornos do nodo sinusal, miocardite (como enfermidade cardíaca reumática), infarto agudo de miocardio, insuficiencia cardíaca en fase terminal, etc.
- Ademais, o desequilibrio electrolítico e a disfunción da tireóide poden afectar a susceptibilidade á digoxina.
- A digoxina debe usarse con precaución en pacientes que tomaron este medicamento ou outro glicósido cardíaco nas 2 ou 3 semanas anteriores. Pode ser necesario reducir a dose.
- A redución da dose e as concentracións plasmáticas de digoxina adoitan ser necesarias en pacientes con insuficiencia renal, anciáns e neonatos.
Usos especiais
Mulleres embarazadas
- Aínda non hai datos suficientes para demostrar un risco de toxicidade para o feto, aínda que hai moito tempo que se usa dixital.
- O seu uso considérase seguro e, cando se require unha mellora da circulación, pódese usar dixital durante o embarazo.
- Considere coidadosamente antes de decidir usar.
Mulleres lactantes
- A digoxina distribúese no leite humano.
- Non obstante, con doses terapéuticas normais non hai risco de que se produzan efectos sobre os lactantes amamantados.
As mulleres embarazadas e lactantes deben consultar a un médico antes de tomar
Tratamento da sobredose de digoxina
- Suspender a digoxina cando se produza unha sobredose.
- Promover a eliminación de glicósidos: use carbón activado, colestiramina ou colestipol.
- Hipopotasemia e diminución da función renal: use sales de potasio pero non use se hai hiperpotasemia ou bloqueo cardíaco completo, a non ser que estes síntomas estean asociados a taquicardia supraventricular.
- Outros medicamentos utilizados para tratar as arritmias causadas pola intoxicación por digoxina.
- Teña en conta que a estimulación ventricular pode ser temporalmente beneficiosa no bloqueo cardíaco grave.
- Ademais, cando unha sobredose de digoxina pon en perigo a vida, a inxección intravenosa do fármaco Fab resistente á digoxina (de ovellas).
Que facer cando se perde unha dose de Digoxina
- Use tan pronto como recorde que perdeu unha dose.
- Se a dose perdida está próxima á seguinte. Omita a dose perdida e siga o calendario de dosificación.
- Non tome unha dose dobre para compensar a dose perdida.
- O curso da inxección é decidido por un profesional sanitario.
Métodos de conservación
- Manter Digoxin fóra do alcance dos nenos e animais.
- Almacene o medicamento nun lugar fresco e seco. Evite a exposición á luz directa ou manteña o medicamento en lugares húmidos.
- A mellor temperatura de almacenamento é <30>
Arriba está a información sobre o uso de digoxina . Chama ao teu médico inmediatamente se tes algún síntoma inusual para que poidan ser tratados e apoiados rapidamente.