Que é Piroxicam? En que casos pode usar este medicamento? Cales son os posibles efectos secundarios do farmacéutico? Se estás a preguntar sobre este problema, imos descubrir xunto con SignsSymptomsList aquí neste artigo!
Principios activos: Piroxicam
Medicamentos con ingredientes similares: Agipiro; Ama; Arthicam IM; Auzion; Bicodan; Biocam; Brexin; Camxicam; Carocicam; ciclotino; Di-Emtelgic; Dinbutevic; Fedein; Feldene; Felpil; Felxicam 20; Fenidel; fenxicam;
Fixbest; Hotemin; Ilratam;
contido
Que é Piroxicam?
Formas de dosificación
Formas de dosificación e forzas específicas:
- Cápsulas: piroxicam 10 mg, piroxicam 20 mg;
- Comprimidos: piroxicam 10 mg, piroxicam 20 mg;
- Xiringa: 20 mg/ml;
- Xel ou crema: 0,5%, 1%;
- supositorios rectales: 20 mg;
- Colirios: 0,5%.
O efecto da droga Piroxicam
- O piroxicam é un fármaco antiinflamatorio non esteroide (AINE), pertencente ao grupo dos oxicams.
- A droga ten efectos antiinflamatorios, analxésicos e antipiréticos.
Atopa información sobre o medicamento antiinflamatorio Piroxicam
Canto custa piroxicam 20 mg?
- Presentación: Caixa de 10 blisters x 10 comprimidos.
- Piroxicam 20 mg ten un prezo duns 275.000 VND/caixa.
Nota: os prezos son só para referencia. Pode cambiar de cando en vez e depender do provedor.
O efecto da droga Piroxicam
O piroxicam non está indicado por primeira vez cando se indica un antiinflamatorio non esteroide.
O medicamento úsase para tratar os síntomas nos seguintes casos:
Nos casos en que non se debe usar Piroxicam
- Hipersensibilidade ao piroxicam ou a algún dos ingredientes da formulación.
- Pacientes con úlcera gástrica , progresión da úlcera duodenal.
- Hipersensibilidade previa (broncoespasmo, asma, polipose nasal e edema ou urticaria de Quincke) á aspirina ou a un antiinflamatorio non esteroide.
- Suxeitos con cirrose do fígado, insuficiencia renal, insuficiencia cardíaca grave .
- En suxeitos con risco de hemorraxia non se debe usar piroxicam
- Ademais, o piroxicam non debe usarse para analxésicos despois da cirurxía de bypass coronario.
Instrucións para o uso correcto de Piroxicam
Como empregar
- Nên dùng liều thấp nhất, mang lại hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất, phù hợp với mục đích điều trị bệnh.
- Sau mỗi 14 ngày, cần đánh giá lại độ hiệu quả và an toàn của người bệnh. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị, phải duy trì đánh giá lại thường xuyên.
- Thuốc thường uống theo một liều đơn trong ngày, có thể chia ra các liều nhỏ nếu cần.
Liều dùng
Khi đối tượng sử dụng là người lớn
- Uống liều từ 10 – 20 mg/lần/ngày.
- Một số người bệnh có thể đáp ứng với liều 30 – 40 mg/ngày, liều >20 mg/ngày thường tăng các tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá.
Điều trị bệnh gút cấp
- Uống 40 mg/ngày.
- Tác dụng giảm đau, giảm sưng, đáp ứng ổn định sau 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận
- Không cần điều chỉnh liều thuốc Piroxicam nếu suy thận cấp độ nhẹ hoặc vừa.
- Suy thận nặng: Chống chỉ định sử dụng thuốc.
Người bệnh suy giảm chức năng gan
- Chưa xác định được dược động học ở người bệnh suy gan.
- Do thuốc thải trừ chủ yếu ở gan, NSX khuyến cáo nên giảm liều ở người bị suy gan.
Người cao tuổi
- Liều tương tự như liều người lớn.
- Bắt đầu 10 mg/lần/ngày.
- Tối đa 20 mg/ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người >65 tuổi, tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như viêm loét và chảy máu dạ dày dẫn đến tử vong rất khác nhau giữa các người bệnh, vì vậy cần dùng liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất có hiệu quả.
Tác dụng phụ của thuốc Piroxicam
- Viêm miệng, cảm giác chán ăn, đau vùng thượng vị, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
- Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ngứa hoặc phát ban trên da
- Hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn.
- Buồn ngủ.
- Tăng urê và creatinin huyết.
- Đau đầu, ù tai, khó chịu.
- Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
- Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
- Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiểu ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Sưng mắt, nhìn mờ mờ, mắt bị kích thích.
- Sốt hoặc có triệu chứng tương tự bệnh cúm.
- Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc
Tương tác khi dùng chung với thuốc Piroxicam
- Các thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs khác.
- Cumarin.
- Aspirin.
- Lithi.
- Các chất kháng acid.
- Ritonavir.
- Thuốc lợi tiểu.
- Methotrexat.
Lưu ý khi dùng thuốc Piroxicam
- Cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ – liệu pháp thay thế trước khi quyết định dùng piroxicam.
- Không sử dụng làm thuốc như lựa chọn hàng đầu trong điều trị.
- Sử dụng piroxicam hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
- Không nên dùng >20 mg/ngày.
- Trong các trường hợp đau và viêm cấp không nên dùng piroxicam
- Nên sử dụng kết hợp piroxicam với thuốc bảo vệ dạ dày.
- Đối với người bệnh rối loạn và chảy máu đường tiêu hóa và người bệnh có phản ứng trên da nặng tuyệt đối không nên dùng piroxicam
- Thận trọng dùng piroxicam trong những trường hợp sau:
+ Người cao tuổi.
+ Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
+ Người đang sử dụng thuốc lợi niệu.
Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc
Phụ nữ mang thai
Piroxicam gây ra nguy cơ tăng áp lực phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh. Ngoài ra, thuốc piroxicam còn ức chế quá trình chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Vì vậy, không khuyến dùng piroxicam cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Nhưng lượng thuốc được tiết qua sữa tương đối nhỏ để có thể ảnh hưởng tới trẻ. Tuy nhiên, không dùng trong thời kỳ cho con bú vì chưa đánh giá được mức độ an toàn.
Phụ nữ mang thai không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ
Xử trí khi quá liều Piroxicam
Nếu tình trạng quá liều xảy ra thì tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, vẫn chưa có các thông tin về xử trí quá liều cấp về hiệu quả và không có khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu.
Do đó, nên áp dụng các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung để có thể giảm nguy cơ độc tính của thuốc lên cơ thể.
Xử trí khi quên một liều Piroxicam
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều Piroxicam.
- Nếu liều Piroxicam đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch bình thường.
- Không dùng gấp đôi liều Piroxicam với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản thuốc
- Để thuốc Piroxicam ở nơi tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng
- Đặt thuốc ở vị trí khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất được khuyến nghị là từ 15 ºC – 30 ºC.
- Thông tin về thuốc và hạn dùng được in đầy đủ trên bao bì. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận và không cố sử dụng nếu thuốc đã hết hạn.
Arriba está a información sobre o uso de medicamentos antiinflamatorios, analxésicos e antipiréticos Piroxicam . Despois de tomar o medicamento, se o corpo presenta síntomas ou signos anormais, vai ao centro médico máis próximo.