Que é Aldactone (espironolactona)? Como se indica Aldactone en casos médicos? Como usalo e que ter en conta ao longo do curso de toma do medicamento? Descubramos e analicemos o que é Aldactone Aldactone con SignsSymptomsList a través do seguinte artigo.
Principios activos de Aldactone : Cada comprimido contén 25 mg de espironolactona.
Medicamentos que conteñen ingredientes similares : Diulactona, Verospiron...
contido
Que é Aldactone (espironolactona) ?
Aldactone (espironolactona) é un medicamento que contén o ingrediente activo espironolactona. Este medicamento pertence ao grupo dos diuréticos. O médico pode prescribira nos seguintes casos:
- Insuficiencia cardíaca conxestiva.
- Hipertensión esencial .
- Controlar o hirsutismo.
- A administración concomitante con diuréticos provoca hipopotasemia/magnesemia.
- Tratamento a curto prazo do hiperaldosteronismo primario antes da cirurxía.
- Tratamento de enfermidades que poden provocar hiperaldosteronismo secundario como cirrose asociada a edema/ascitis, síndrome renal. danos e outros estados edematosos.
Dosificación de Aldactone
Adulto
A aldactona (espironolactona) pódese dividir en varias veces ou usar unha soa vez dependendo da condición que se atope, como:
- Hipertensión arterial esencial: 50-100 mg/día. En casos graves, pódense usar ata 200 mg/día cada 2 semanas.
- Insuficiencia cardíaca conxestiva: recomendado 100 mg/día. A dose de mantemento dependerá do paciente individual e pode variar entre 25 e 200 mg.
- Insuficiencia cardíaca grave (NYHA III-IV): Dado que a dosificación dependerá dos niveis de potasio e creatinina do paciente xunto coa natureza complexa da enfermidade, os pacientes deben seguir as instrucións do médico cando o usen.
- Cirrose: De 100 a 400 mg/día dependendo da relación Na/K urinaria.
- Síndrome nefrótico: 100-200 mg/día. Use só cando outros tratamentos fallaron.
- Diminución de potasio/magnesio no sangue: 25-100 mg/día.
- Tratamento a curto prazo do hiperaldosteronismo primario antes da cirurxía: 100-400 mg/día en preparación para a cirurxía.
- Control do hirsutismo: 100-200 mg/día, preferentemente en doses divididas.
Nenos
- Edema: a dose inicial é de 3 mg/kg de peso corporal diarios en doses divididas. A dosificación debe axustarse en función da resposta e da tolerabilidade. Cando sexa necesario, pódese preparar unha suspensión triturando as tabletas de Aldactone nun po cunhas gotas de glicerina e engadindo xarope de cereixa. Esta suspensión é estable durante un mes cando se almacena na neveira.
Descubra información sobre a droga Aldactone
Contraindicacións de Aldactone (espironolactona)
Aldactone (espironolactona) está contraindicado en pacientes con:
- Enfermidade de Addison .
- Hiperpotasemia.
- Hipersensibilidade á espironolactona.
- Insuficiencia renal aguda, dano renal, anuria.
Precaucións ao usar Aldactone
Cando se usa Aldactone (espironolactona) hai problemas que precisan atención especial como segue:
- A administración concomitante de espironolactona con diuréticos ahorradores de potasio , inhibidores da ECA, antagonistas da angiotensina II, bloqueadores de aldosterona ou outras fontes de potasio, unha dieta rica en potasio ou sales que conteñan potasio, pode producir hiperpotasemia grave.
- Avaliar periódicamente os electrólitos séricos, especialmente en anciáns ou en pacientes con antecedentes de insuficiencia renal.
- Ngủ gà và chóng mặt có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Chú ý cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Nhiễm acid chuyền hóa tăng clo huyết phục hồi, thường kết hợp với tăng kali huyết, thường xảy ra ở một sô bệnh nhân xơ gan mất bù, ngay cả khi chức năng thận bình thường.
- Trường hợp tăng Kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng có thể dẫn đến tử vong. Vì thế, bạn cần hết sức thận trọng trong việc theo dõi và kiểm soát nồng độ kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng khi điều trị bằng thuốc Aldactone.
Tương tác thuốc khi dùng Aldactone
- Sử dụng chung thuốc Aldactone (spironolactone) cùng với các thuốc gây tăng Kali huyết khác có thể dẫn tới hội chứng tăng Kali huyết trầm trọng.
- Tác dụng của Aldactone có thể tăng khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cần giảm liều khi thêm Aldactone vào chế độ điều trị.
- Tương tác với norepinephrine.
- Aldactone làm tăng thời gian bán thải của digoxin. Cản trở định lượng nồng dộ digoxin huyết tương.
- Aspirin, indomethacin và acid mefenamic làm suy giảm tác dụng của thuốc Aldactone.
- Thuốc Aldactone có thể làm tăng chuyển hóa của antipyrine.
- Nhiễm acid chuyển hóa tăng Kali huyết xảy ra ở bệnh nhân sử dụng chung thuốc Aldactone và amoni chorid hoặc cholestyramine.
- Sử dụng chung Aldactone với carbenoxolone có thể làm giảm hiệu quả của một trong hai thuốc.
Những tương tác khi dùng thuốc Aldactone (spironolactone) nên biết
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Hiện không có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết tình trạng mang thai của bạn. Tuỳ theo trường hợp, bác sĩ sẽ cân nhắc lựa chọn sử dụng loại thuốc và phương pháp điều trị phù hợp.
Phụ nữ cho con bú
Chất chuyển hóa của thuốc Aldactone (spironolactone) có thể bài tiết qua sữa mẹ. Vì thế, bạn nên thông báo đến bác sĩ để có sự điều chỉnh phù hợp. Có thể bác sĩ sẽ cân nhắc cho bệnh nhân ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Aldactone
Khi sử dụng thuốc Aldactone (spironolactone) bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
- Hệ thống máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu (bao gồm mắt bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn điện giải, tăng kali huyết.
- Tâm thần: Thay đổi khả năng tình dục, gây lú lẫn.
- Hệ thống thần kinh: Bị choáng váng, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
- Hệ thống gan mật: Xảy ra bất thường liên quan đến chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, rậm lông, ngứa, phát ban, mề đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Tình trạng chuột rút chân.
- Thận và niệu quản: Suy thận cấp.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Bị đau vú, rối loạn kinh nguyệt, hiện tượng vú to ở đàn ông (Hiện tượng vú to ở đàn ông thường được trở lại bình thường khi dừng điều trị Aldactone. Mặc dù trong một số trường hợp hiếm gặp vẫn còn hiện tượng tăng tuyến vú).
- Toàn thân và điều kiện sử dụng: Suy nhược.
Ngoài ra, thuốc còn có thể tạo các khối u lành tính, ác tính và không đặc hiệu (bao gồm u nang và polyp).
Những tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp phải khi dùng thuốc Aldactone (spironolactone)
Cách bảo quản thuốc Aldactone (spironolactone)
Để thuốc Aldactone (spironolactone) phát huy tối đa công dụng và đảm bảo an toàn cho sức khoẻ, bạn cần lưu ý:
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản thuốc Aldactone dưới 30oC.
Thuốc Aldactone (spironolactone) là một biệt dược có chứa hoạt chất spironolactone, thuộc nhóm lợi tiểu. Thuốc được chỉ định nhằm giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn hay hỗ trợ trong điều trị suy tim… Tuy nhiên, thuốc có ảnh hưởng trực tiếp tới nồng độ Kali máu, làm cho tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Hãy liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ và xử lí kịp thời cũng như biết cách sử dụng thuốc hợp lý.