Que é a ceftriaxona? En que casos concretos está indicada a Ceftriaxona? Que precaucións deben tomar os usuarios para evitar posibles efectos secundarios durante o consumo de drogas? Imos aprender máis sobre Ceftriaxone co farmacéutico de SignsSymptomsList no artigo a continuación.
Principio activo: Ceftriaxona.
Medicamentos con ingredientes similares: Askyxon; Aumtax; Aximarón; Axobat; Beecef Inj; Beecerazon; BeeCetrax. Binexcefxona; Biosdomin inx.; Bromfex; Cabemus; Cefcin; Cefin para inxección IV "Panbiótico"; Cefitop-1000; Ceflarial.
contido
Que é a ceftriaxona?
- Que xeración de ceftriaxona? A ceftriaxona é unha cefalosporina de 3ª xeración de amplo espectro que se administra como inxección (ceftriaxona sódica).
- A droga ten un efecto bactericida debido á súa capacidade para inhibir a síntese da parede celular bacteriana.
- Funciona uníndose a unha ou máis proteínas de unión á penicilina (PBP) que están implicadas nos bloques de construción das membranas celulares bacterianas. Así, inhibindo o paso final da biosíntese da parede celular.
Consulta información sobre o antibiótico Ceftriaxone
Canto custa a ceftriaxona?
Ceftriaxona 1 g:
- Embalaxe: Caixa de 10 frascos de po para inxección.
- Prezo da Ceftriaxona 1g: 28.000 VND/botella.
Rocephin Ceftriaxona 250 mg:
- Embalaxe: caixa de 1 vial que contén 1 g de fármaco + 1 ampola de disolvente para inxección.
- Prezo de Rocephin Ceftriaxone 250 mg: 250.000 VND/caixa.
Ceftriaxona 500 mg:
- Embalaxe: Caixa de 1 vial.
- Prezo de Ceftriaxona 500 mg: 365.000 VND/caixa.
Nota: os prezos son só para referencia. Pode cambiar de cando en vez e depender do provedor.
Usos da Ceftriaxona
A ceftriaxona só debe usarse segundo o indicado para o tratamento de infeccións graves.
As infeccións graves causadas por organismos susceptibles á ceftriaxona inclúen:
- Enfermidade da laranxa.
- Endocardite, gastroenterite , meninxite, pneumonía.
- Enfermidade de Lyme, infeccións do tracto urinario (incluíndo pielonefrite).
- Gonorrea, sífilis .
- Tifoide.
- Sepsis, infeccións cutáneas, infeccións óseas e articulares.
Profilaxe da infección en intervencións cirúrxicas, endoscópicas como cirurxía vaxinal ou abdominal.
O tratamento é empírico con febre con neutropenia.
Cando non debe tomar Ceftriaxone?
- Alerxias ás cefalosporinas, tiveron algunha vez unha reacción anafiláctica á penicilina .
- Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albunin huyết thanh.
- Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone đúng cách
Cách dùng
- Thuốc kháng sinh Ceftriaxone có thể sử dụng qua đường tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi các triệu chứng hoặc biểu hiện của sốc phản vệ.
- Trường hợp tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch thì ít nhất 30 phút.
- Lưu ý liều tiêm tĩnh mạch >1 g chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch.
- Nếu khi liều tiêm bắp >1 g phải tiêm ở nhiều vị trí.
Liều lượng
1. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Người lớn:
- Van tim bình thường (van chưa thay): 2 g/ngày x 2 – 4 tuần. Nếu dùng phác đồ trong 2 tuần, khuyến cáo dùng thêm gentamicin.
- Người có lắp van tim giả (van thay thế): Tiêm bắp, tĩnh mạch 2 g/ ngày x 6 tuần.
Trẻ em:
- Van tim bình thường (van chưa thay): 100 mg/kg/ngày/lần x 2 – 4 tuần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu dùng thuốc trong vòng 2 tuần, nên phối hợp cùng với gentamicin.
- Người có lắp van tim giả (van thay thế) 100 mg/kg ngày x 6 tuần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
2. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis (kháng penicilin, aminoglycosid và vancomycin)
Người lớn: 2 g x 2 lần/ ngày x >8 tuần cùng với ampicilin.
Trẻ em: 100 mg/kg/ lần/ ngày x >8 tuần cùng với ampicilin.
3. Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm
Người lớn:
- 2 g tiêm truyền tĩnh mạch, cách 12 giờ/lần x 7 ngày đối với H. influenzae hoặc N. meningitidis.
- Ít nhất từ 10 – 14 ngày đối với viêm màng não biến chứng do S. pneumoniae.
- Và ít nhất 21 ngày đối với viêm màng não do E. coli, Klebsiella.
Trẻ em, từ sơ sinh – 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày (tối đa là 4g/ngày), cho 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 liều đều nhau, cách nhau 12 giờ/lần, trong vòng 7 – 21 ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxone bạn cần biết
Một số tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxone bao gồm:
- Tiêu chảy.
- Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
- Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nổi mày đay.
- Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Thiếu máu, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt.
- Viêm đại tràng có màng giả.
- Ban đỏ đa dạng.
- Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Ceftriaxone
Tương tác thuốc khi dùng chung với Ceftriaxone
- Chloramphenicol.
- Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
- Probenecid.
- Các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
- Thuốc đối kháng vitamin K.
- Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
- Vắc-xin thương hàn.
Lưu ý khi dùng thuốc Ceftriaxone
- Cần biết trước đó bệnh nhân đã từng dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác hay chưa. Khi đã đầy đủ thông tin thì mới quyết định dùng.
- Với bệnh nhân suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
- Trường hợp chức năng thận và gan bị suy giảm đáng kể, liều
ceftriaxon không nên ≥2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Ceftriaxon có thể phức hợp với calci gây tủa nên tránh tiêm truyền dung dịch chứa calci trong 48 giờ sau khi tiêm ceftriaxon ở tất cả các người bệnh.
- Thận trọng khi điều trị kéo dài >14 ngày; khi mất nước do nguy cơ ceftriaxon kết tủa trong túi mật.
- Lưu ý phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng ceftriaxon vì thuốc có thể gây thiếu máu huyết tán nặng gây tử vong qua trung gian cơ chế miễn dịch. Nếu nguyên nhân được chẩn đoán do thuốc, phải ngừng ngay lập tức.
Đối tượng đặc biệt sử dụng Ceftriaxone
Phụ nữ mang thai
Vẫn chưa có đầy đủ kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai. Mặc dù, một số nghiên cứu được thực hiện trên động vật và vẫn chưa thấy độc tính của thuốc trên bào thai của động vật. Người đang mang thai chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Ceftriaxone được bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc Ceftriaxone cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Xử trí khi quá liều Ceftriaxone
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ ceftriaxone bằng cách thẩm phân máu hoặc thẩm tách màng bụng.
Đến hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc trị. Do đó, chủ yếu vẫn là tập trung điều trị các triệu chứng.
Cách bảo quản Ceftriaxone
- Thuốc Ceftriaxon bột vô khuẩn cần được bảo quản ở nhiệt độ <25 ºc="">
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thông thoáng. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nên dùng ngay khi dung dịch mới pha.
- A información da data de caducidade está totalmente impresa no envase do medicamento. Non esqueza comprobar coidadosamente a información antes de tomar e o medicamento non debería ter caducado.
Arriba está a información sobre o uso de Ceftriaxone . Non dubide en chamar ao seu médico inmediatamente se experimenta algún síntoma inusual ao tomar este medicamento.