Que é a clorfeniramina? Como se indica a clorfeniramina en casos médicos? Como usalo e que ter en conta ao longo do curso de toma do medicamento? O artigo do farmacéutico Trinh Anh Thoa compartirá información detallada sobre a droga Clorfeniramina.
contido
Que é a clorfeniramina?
Ingrediente
A clorfeniramina é unha droga antialérxica cuxo ingrediente activo é a clorfeniramina
Medicamentos que conteñen ingredientes activos similares: Abochlorphe; Agitec-F; Allerfar; Allermine; Acecel Clorfeniramina; Clofehadio; Codofril; Coldrine.
Formas de dosificación e concentracións do medicamento para alerxias Clorfeniramina
O medicamento está dispoñible nas seguintes formas de dosificación e concentracións:
- Comprimidos: 4 mg, 8 mg, 12 mg;
- Comprimidos de acción prolongada: 8 mg, 12 mg.
- Cápsulas: 4 mg, 12 mg. Cápsulas de acción prolongada: 8 mg, 12 mg.
- Xarope: 2 mg/5 ml, 8 mg/5 ml.
- Inxección: 10 mg/ml (intramuscular, intravenosa, subcutánea), 100 mg/ml (só para inxección intramuscular e subcutánea).
Medicamento para alergias a clorfeniramina
Para que serve a clorfeniramina?
A clorfeniramina 4 está indicada nos seguintes casos:
- Tratamento sintomático: rinite alérxica estacional e durante todo o ano, urticaria.
- Tratamento da anafilaxia (terapia adicional).
Contraindicacións da clorfeniramina
A clorfeniramina está contraindicada nos seguintes suxeitos:
- Infantil.
- Mulleres que están amamantando.
- Persoas con asma aguda.
- Pacientes cunha glándula prostática agrandada.
- Persoas con glaucoma de ángulo estreito.
- Retención urinaria.
- estenose pilórica
- Hipersensibilidade á clorfeniramina ou a algún dos excipientes.
- Preparados para tratar a tose e o arrefriado (se venden sen receita) para nenos menores de 2 anos.
Prezo da droga C lorfeniramina
A clorfeniramina 4 ten un prezo de 40.000 VND/ Caixa de 10 blísters x 20 comprimidos longos.
Os medicamentos véndense en moitas farmacias e o custo real pode variar dependendo de onde se vendan.
Como empregar
- Viên nén, sirô: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ. Viên tác dụng kéo dài: không nhai, không bẻ.
- Thuốc tiêm: tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút.
Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em. Viên tác dụng kéo dài 12 mg duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.
Liều dùng Clorpheniramin
1. Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay
Người lớn: Uống chlorpheniramine 4 mg cách 4 – 6 giờ/lần. Tối đa: 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày)
Trẻ em:
- 1 tháng tuổi – 2 tuổi: dùng 1 mg, 2 lần/ngày; 2 – 6 tuổi: 1 mg cách 4 – 6 giờ/lần, tối đa 6 mg/ngày;
- 6 – 12 tuổi: uống clorpheniramin 2mg, cách 4 – 6 giờ/lần, tối đa: 12 mg/ngày;
- 12 – 18 tuổi: Uống chlorpheniramine 4 mg cách 4 – 6 giờ/ lần, tối đa 24 mg/ngày.
2. Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
Người lớn: Hàm lượng 10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ.
Trẻ em:
- Dưới 6 tháng: Uống với hàm lượng tương đương 250 microgam/kg (tối đa 2,5 mg), lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ;
- 6 tháng – 6 tuổi: 2,5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ;
- 6 – 12 tuổi: 5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ;
- 12 – 18 tuổi: 10 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/ 24 giờ.
Viên tác dụng kéo dài: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.
3. Phản ứng dị ứng cấp
Uống 12 mg, chia 1 – 2 lần.
4. Phản ứng dị ứng không biến chứng
5 – 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.
5. Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ
10 – 20 mg, tiêm tĩnh mạch.
Theo dõi video dưới để để hiểu rõ hơn về thuốc dị ứng Chlorpheniramine cũng như liều dùng và cách dùng thuốc:
Lưu ý thận trọng khi dùng Clorpheniramin
- Thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thuốc có thể gây biến chứng đường hô hấp hoặc suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ.
- Thuốc có thể gây sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài.
- Tránh dùng clorpheniramin cho người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
- Trẻ em có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng clorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin
Tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (các tác dụng phụ này thường hết sau vài ngày điều trị)
- Trẻ em (đặc biệt là sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
- Thần kinh: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em).
- Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
- Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Tương tác thuốc khi dùng Clorpheniramin
- Thuốc ức chế monoamin oxydase: làm kéo dài và tăng tác dụng thuốc.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ: có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh của clorpheniramin.
- Phenytoin: Clorpheniramin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Dasatinib, pramilintid: làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
- Cholinesterase và betahistidin:Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc
Phụ nữ có thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Hiện không có bằng chứng khẳng định clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc kỹ lưỡng về mức độ cần thiết trước khi dùng thuốc
Người lái xe hoặc điều khiển máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Cách bảo quản thuốc Clorpheniramin
- Viên nén tác dụng kéo dài để nơi khô, mát.
- Dạng sirô nên để nơi mát và tối.
- Thuốc tiêm tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30 C.
A clorfeniramina é un medicamento antialérxico que se usa para tratar os síntomas da rinite alérxica. Os pacientes deben consultar a un médico antes do uso e tratar con prontitude se ocorren efectos secundarios.