O bismuto é un axente citoprotector do tracto gastrointestinal. A droga prescríbese a miúdo con outras drogas no tratamento das úlceras gástricas e duodenais. Entón, como se usa o bismuto e que debes ter en conta ao usalo? Descubramos a información necesaria sobre a droga a través do seguinte artigo de SignsSymptomsList.
Medicamentos que conteñen ingredientes similares: Amebismo; Trymo; Ulcersep.
contido
Que é o bismuto?
O bismuto ten unha presión de revestimento selectiva na base da úlcera gástrica (sen efecto sobre a mucosa gástrica normal). Debido á acción do ácido gástrico , fórmase un precipitado que contén bismuto. O bismuto únese ao moco formando unha barreira contra a difusión inversa do ácido. Tanto nas úlceras gástricas como nas duodenais, a necrose tisular libera continuamente cantidades relativamente grandes de produtos de degradación das proteínas.
Mediante a formación de complexos, estes produtos, xunto co precipitado obtido do bismuto, forman unha capa protectora da mucosa dos zumes gástricos ou das encimas intestinais, e tamén poden evitar o efecto da pepsina no lugar da úlcera. Isto axuda a evitar que a úlcera cicatrice.
O bismuto é eficaz contra a bacteria Helicobacter pylori . Pero cando se usa como monoterapia, o bismuto só mata a H. pylori en preto do 20% dos casos. Cando se combina con antibióticos e inhibidores da bomba de protóns (ou bloqueadores dos receptores de histamina-2), ata o 70-90% dos casos poden erradicar o H. pylori .
Bismuto
Usos do bismuto
O bismuto está indicado no tratamento das úlceras gástricas e duodenais. Moitas veces úsase xunto con outros fármacos, especialmente metronidazol máis tetraciclinas ou amoxicilina (3 ou 4 réximes de drogas) para erradicar H. pylori , evitando así a reaparición das úlceras duodenais.
Ademais, o bismuto tamén está indicado na diarrea e na indixestión.
En que casos está indicado o bismuto?
Instrucións de uso Bismuto
A dose habitual de subcitrato de bismuto é de 240 mg dúas veces ao día ou 120 mg catro veces ao día. Tome medicamentos antes das comidas. Tratamento durante 4 semanas, ampliado a 8 semanas se é necesario.
O subcitrato de bismuto adoita estar presente nunha tableta combinada de 3 compoñentes, incluíndo bismuto, metronidazol e tetraciclina. Isto é parte dun réxime de 3 fármacos.
A dose habitual de subcitrato de bismuto é de 120 mg x 4 veces ao día despois de cada comida e á hora de durmir. Trague o comprimido enteiro cun vaso grande de auga (240 ml) para evitar a irritación e ulceración do esófago (xeralmente en combinación con omeprazol 20 mg, dúas veces ao día despois do almorzo e da cea). A duración do tratamento adoita ser de 4 semanas (pódese ampliar ata 8 semanas).
Non se recomenda a terapia de mantemento con bismuto, aínda que o tratamento pode repetirse 1 mes despois da interrupción do medicamento.
Contraindicacións do bismuto
O bismuto non se usa nos seguintes casos:
- Hipersensibilidade ao bismuto.
- Persoas con enfermidade renal grave, debido á maior capacidade de acumulación de bismuto co risco de toxicidade.
- Mulleres embarazadas, nais lactantes, nenos menores de 8 anos, persoas con dano hepático e renal e hipersensibilidade a calquera ingrediente do medicamento.
Precaucións ao usar bismuto
Pénsase que o bismuto causa encefalopatía. Non se demostrou que a dose recomendada (480 mg/día) durante 8 semanas para o tratamento da infección por H. pylori estea alterada neuroloxicamente.
Non obstante, o risco de toxicidade do bismuto pode aumentar se se supera a dose recomendada en casos de sobredose, intoxicación, uso prolongado do medicamento ou con outros medicamentos que conteñan bismuto.
O bismuto debe usarse con precaución en pacientes con antecedentes de hemorraxia gastrointestinal superior. Porque o bismuto provoca feces negras que se poden confundir con sangue negro nas feces.
A infección por H. pylori debe confirmarse antes de usar un réxime de combinación de 3 fármacos para evitar a resistencia aos fármacos.
Como tratar os efectos secundarios das drogas?
O bismuto reacciona co H2S bacteriano para producir sulfuro de bismuto que ennegrece a cavidade bucal e as feces. Os efectos indesexables do bismuto son:
- Thường gặp: đen phân hoặc lưỡi. Làm biến màu răng (có hồi phục).
- Ít gặp: buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp: độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.
Tương tác thuốc với Bismuth
- Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth lên 3 lần. Do đó, có thể tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.
- Dùng đồng thời với thuốc đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong điều trị loét.
- Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
- Bismuth làm giảm hấp thu toàn thân của tetracyclin nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng giữa tác dụng toàn thân so với tác dụng tại chỗ.
Xử trí khi quá liều Bismuth
Khi dùng thuốc Bismuth với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Nhưng sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính đã có xuất hiện suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, đã có gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ.
Nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.
Hiện vẫn chưa rõ cách điều trị tối ưu khi quá liều bismuth. Nên rửa dạ dày, tẩy và bù nước ngay cả khi đến chậm. Vì bismuth có thể được hấp thu ở đại tràng. Thẩm phân máu kết hợp với điều trị bằng unithiol có thể làm tăng sự đào thải bismuth. Thẩm phân màng bụng cũng có hiệu quả đối với bệnh nhi.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Hiện chưa rõ thuốc Bismuth có nguy cơ gây ung thư, gây đột biến hoặc gây hại đến khả năng sinh sản và thai nhi hay không. Không khuyến cáo dùng bismuth trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Bismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trong khi dùng thuốc Bismuth
Cách bảo quản thuốc Bismuth
Bismuth nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, trong bao bì kín.
Bismuth là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa trong điều trị loét dạ dày – tá tràng. Trên đây là những thông tin tham khảo từ SignsSymptomsList về thuốc Bismuth. Nếu có bất cứ vấn đề gì, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.