Čo je celekoxib (Celebrex, Cecoxibe) a ako to funguje? Aké vedľajšie účinky bude mať pacient počas užívania lieku? Ako užívať a dávkovať? Poďme sa naučiť pomocou SignsSymptomsList starostlivo analyzovaného článku nižšie, aby sme vedeli, čo je celecoxib!
Názov účinnej látky: celekoxib
Lieky s podobnými účinnými látkami: Agcel; agilecox; Aldoric; pevnosť Aldoric; armecocib; Cadicelox; Čečovič; cefalox; Celcoxx; Celebid; dolumixib; doparexib; doresyl; Dorsiflex;…
obsahu
Čo je celekoxib (Celebrex)?
celekoxib liek 200 mg
- Celecoxib je nesteroidné protizápalové liečivo.
- Liečivo má protizápalové, analgetické a antipyretické účinky.
Aké sú vedľajšie účinky celekoxibu?
Celecoxib sa používa na liečbu nasledujúcich ochorení:
- Indikácie pre symptomatickú liečbu osteoartrózy .
- Liečba symptomatických prípadov reumatoidnej artritídy u dospelých.
- Adjuvantná liečba dedičnej kolorektálnej polypózy.
- Prípady akútnej bolesti, vrátane bolesti po operácii alebo extrakcii zuba.
- Liečba dysmenorey u žien.
>> Pozri viac: Odpovede na často kladené otázky o reumatoidnej artritíde
Kontraindikácie
- Ste alergický na celekoxib alebo na niektorú z jeho zložiek.
- Aktívna peptická vredová choroba alebo pacient s gastrointestinálnym krvácaním.
- Pacienti trpiaci ischémiou myokardu, prípady ochorenia periférnych ciev, cerebrovaskulárne ochorenie.
- Kongestívne srdcové zlyhanie.
- Pacienti s ťažkou poruchou funkcie obličiek (klírens kreatínu Crcl < 30="">
- Ťažké zlyhanie pečene.
- Zápalové ochorenie čriev (Crohnova choroba, ulcerózna kolitída).
- Predchádzajúce skúsenosti s astmou, žihľavkou alebo inými reakciami alergického typu po užití aspirínu alebo iných protizápalových liekov v rovnakej triede.
- Existujú však správy o ťažkej, dokonca život ohrozujúcej anafylaxii.
- Všimnite si, že počas fázy vrúbľovania bypassu koronárnej artérie nepoužívajte lieky proti bolesti.
Koľko stojí Celecoxib (Celebrex)?
- 200 mg celekoxibu má cenu 355 000 VND/ škatuľka s 3 blistrami x 10 tabliet
- 100 mg celekoxibu stojí 150 000 VND/škatuľku
Ceny liekov sa môžu líšiť v závislosti od lekárne a času.
Dávkovanie celekoxibu (Celebrex)
Dávkovanie pri niektorých ochoreniach
Dávkovanie sa bude líšiť v závislosti od ochorenia a stavu pacienta. Pacienti musia vo všetkých prípadoch dodržiavať pokyny lekára, aby dosiahli čo najlepší účinok liečby. Nižšie uvedené dávky sú len orientačné:
Degenerácia kostí a kĺbov
- Zvyčajná dávka: 200 mg/deň
- Vyššie dávky nie sú účinnejšie.
Reumatoidná artritída
- Dospelí, zvyčajná dávka: 100-200 mg x 2-krát denne.
- Deti 10-25 kg, dávka 50 mg/čas x 2-krát denne
- Deti > 25 kg, dávka 100 mg/čas x 2-krát denne
Ankylozujúca spondylitída u dospelých
- 200 mg x 1 krát / deň alebo rozdelené na 2 krát.
- Ak po 6 týždňoch nedôjde k žiadnej odpovedi, dávka sa môže zvýšiť na 400 mg/deň.
- Ak po 6 týždňoch nedôjde k žiadnej reakcii, prejdite na iný liek.
Polypy hrubého čreva a konečníka
- Dávka 400 mg x 2-krát denne.
- Podľa výrobcu však bezpečnosť a účinnosť pri používaní dlhšie ako 6 mesiacov neboli skúmané.
Celková bolesť a dysmenorea
- Dospelí: 400 mg perorálne jedenkrát, potom 200 mg, ak je to potrebné, prvý deň.
- Na trvalú úľavu od bolesti sa môže podávať 200 mg dvakrát denne.
Dávkovanie pre starších ľudí a pacientov so zlyhaním pečene a obličiek
Starší ľudia nad 65 rokov nemusia upravovať dávku
- Starší pacienti (> 65 rokov): nie je potrebná úprava dávky. Avšak pre starších ľudí s telesnou hmotnosťou <50 kg platí, že="" must="" start="" head="" treatment="" treat="" with="" dose="" is=""" odporúčame=" " ad="" low="">
- Pacienti s poruchou funkcie obličiek: Nebolo skúmané a neodporúča sa používať u pacientov s poruchou funkcie obličiek. V prípade potreby (závažné zlyhanie obličiek) sa musí použiť so starostlivým sledovaním funkcie obličiek.
- Pacienti s poruchou funkcie pečene: Podľa údajov výrobcu sa pri stredne závažnom zlyhaní pečene odporúča znížiť dávku asi o 50 %. Ale ak má pacient ťažké zlyhanie pečene, nemal by sa používať.
Ako užívať Celecoxib (Celebrex)
- Tabletu prehltnite celú a zapite vodou.
- V prípade, že tabletu nie je možné prehltnúť celú, možno ju zmiešať s vodou a užiť ihneď s jedlom alebo mimo jedla.
- Podávajte liek v najnižšej účinnej dávke a čo najkratšiu dobu vhodnú na terapeutické účely.
+ Ak je dávka 200 mg x 2-krát denne, môže sa užívať bez ohľadu na jedlo.
Ak sa použije vyššia dávka (400 mg dvakrát denne), musí sa užiť s jedlom, aby sa zlepšila absorpcia.
- Treba poznamenať, že celekoxib sa rýchlo absorbuje z gastrointestinálneho traktu. Preto užívanie celekoxibu s jedlom s vysokým obsahom tuku oneskoruje čas na dosiahnutie terapeutického účinku o 1 až 2 hodiny v porovnaní s hladovaním.
- Đột nhiên dừng điều trị của bạn với celecoxib có thể làm các triệu chứng bệnh trở nên tệ hơn. Do đó, đừng ngừng dùng celecoxib trừ khi đó là quyết định của bác sĩ. Bác sĩ có thể đề nghị giảm liều trong vài ngày trước khi dừng hẳn.
>> Xem thêm: Bệnh nhân cần chuẩn bị gì trước khi đi khám Thoái hóa khớp?
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Celecoxib (Celebrex)
- Người đã từng bị loét dạ dày tá tràng hoặc chảy máu đường tiêu hoá trước đó.
- Đã từng bị bệnh hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Đối với người cao tuổi, gặp tình trạng suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa. Ngoài ra, chức năng thận thường bị suy giảm do tuổi tác.
- Celecoxib có thể gây độc cho thận. Cần thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh có nguy cơ cao như suy tim, suy thận hoặc suy gan.
- Người bị phù, giữ nước (như các trường hợp bệnh nhân bị suy tim, thận). Do thuốc có thể gây ứ dịch và làm bệnh nặng thêm.
- Xuất hiện tình trạng bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng này trước khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Celecoxib (Celebrex)
Các triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc
- Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, đầy hơn, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy;
- Tác động lên hệ hô hấp: viêm họng, viêm mũi, viêm xoang hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên;
- Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu (ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương);
- Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim.
- Phát ban
- Đau lưng
- Xuất hiện các triệu chứng giống cúm
- Gây phù ngoại biên.
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ đầy hơi, khó tiêu
Các tác dụng phụ hiếm gặp
- Tai biến mạch máu não, suy tim sung huyết, rung thất, tắc nghẽn mạch phổi, viêm mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
- Bệnh sỏi mật, vàng da, viêm gan, suy gan.
- Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu.
- Giảm nồng độ đường trong máu.
- Mất điều hoà, xuất hiện tình trạng hoang tưởng và có thể tự sát.
- Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Ban đỏ đa dạng, viêm da, tróc da.
- Nhiễm khuẩn, phù mạch.
>> Xem thêm: Thoái hóa khớp háng: Nguy cơ, biểu hiện và cách phòng ngừa
Hướng dẫn cách xử trí các tác dụng phụ
- Nếu có biểu hiện các dấu hiệu độc hại trên thận, cần phải ngừng thuốc, thường chức năng thận sẽ trở về mức trước điều trị sau khi ngừng thuốc.
- Kiểm tra chức năng gan
– Nồng độ men gan có thể tăng gấp 3 lần mức bình thường ở giới hạn cao.
– Sự tăng men gan này có thể tiến triển hoặc không thay đổi hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điều trị.
– Tuy nhiên, nếu có biểu hiện nặng của viêm gan: vàng da,.. thì phải ngừng ngay thuốc.
Các tương tác giữa thuốc khác với thuốc giảm đau celecoxib
Thuốc celecoxib có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Thuốc tăng huyết áp: lisinopril, captopril…
- Thuốc lợi tiểu: furosemid, indapamide…
- Aspirin: tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
- Fluconazol: thuốc trị nấm
- Lithium: thuốc điều trị trầm cảm
- Warfarin (thuốc chống đông máu): có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có được sử dụng thuốc celecoxib (Celebrex)
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ không được sử dụng thuốc celecoxib (Celebrex)
Phụ nữ đang mang thai
- Vẫn chưa đầy đủ bằng chứng về việc dùng celecoxib ở phụ nữ mang thai.
- Vì vậy, chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai sau khi đánh giá và cân nhắc giữa lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
- Lưu ý, không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
Phụ nữ đang cho con bú
- Vẫn chưa có bằng chứng về việc liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Do celecoxib có thể gây ra các tác động có hại nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/ hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxib cho mẹ.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
- Quá liều celecoxib có thể gây ra các tình trạng: ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị.
- Chảy máu đường tiêu hoá.
- Các biểu hiện xảy ra với tần suất rất thấp: tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.
- Các phản ứng phản vệ đã được thông tin khi dùng liều điều trị của celecoxib và có thể xảy ra khi quá liều.
Xử trí khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc. Tuy nhiên, tập trung điều trị triệu chứng trước tiên.
- Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều có thể:
– Liệu pháp gây nôn
– Sử dụng than hoạt với hàm lượng 60 – 100 g cho người lớn hoặc 1 – 2 g/kg cho trẻ em.
– Dùng thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
Cách bảo quản
- Tránh xa tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn.
- Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ <30 °="">
Celecoxib je nesteroidné protizápalové liečivo. Droga sa používa na liečbu prípadov artrózy, artrózy alebo aj celkovej bolesti, menštruačných kŕčov. Avšak v procese užívania lieku môže pacient pociťovať nežiaduce účinky, ako je gastrointestinálne krvácanie; Závažnejšie môžu spôsobiť anafylaxiu a byť život ohrozujúce. Preto, ak sa objavia nejaké nezvyčajné príznaky alebo sa príznaky zhoršia, okamžite zavolajte svojho lekára o pomoc!
Pri riešení mnohých bolestivých a zápalových stavov sa liek Celecoxib (známy aj pod inými názvami ako Celebrex alebo Cecoxibe) ukázal ako cenný zdroj útechy v oblasti medicíny. Celecoxib ako nesteroidné protizápalové liečivo (NSAID) pomáha nielen zmierniť bolesť, ale tiež kontroluje zápal, najmä v prípadoch bolesti spôsobenej ochoreniami kĺbov.