Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Triplixam er blanda af 3 blóðþrýstingslækkandi innihaldsefnum þar á meðal perindópríl, indapamid og amlodipin, sem hjálpar til við að stjórna blóðþrýstingi hjá fólki með háþrýsting. Svo hvernig er Triplixam notað og hvað ætti að hafa í huga þegar það er notað? Við skulum finna út nauðsynlegar upplýsingar um lyfið í gegnum eftirfarandi grein af SignsSymptomsList!

Virk innihaldsefni: perindopril, indapamid, amlodipin

efni

 Hvað er Triplixam?

Samsetning og innihald lyfsins Triplixam

  • 5mg/1,25mg/5mg: Hver tafla inniheldur 5mg perindopril arginine, 1,25mg indapamid, 5mg amlodipin.
  • 5mg/1,25mg/10mg: Hver tafla inniheldur 5mg perindopril arginine, 1,25mg indapamid, 10mg amlodipin.
  • 10mg/2,5mg/5mg: Hver tafla inniheldur 10mg perindopril arginine, 2,5mg indapamid, 5mg amlodipin.
  • 10mg/2,5mg/10mg: Hver tafla inniheldur 10mg perindopril arginine, 2,5mg indapamid, 10mg amlodipin.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Finndu upplýsingar um lyf Triplixam

Lyfjafræðilegur gangur

Triplixam er þriggja þátta blóðþrýstingslækkandi lyf með viðbótaraðferðum til að stjórna blóðþrýstingi hjá háþrýstingssjúklingum . Þar sem perindópríl er angíótensínbreytandi ensímhemill, indapamíð er þvagræsilyf og amlodipín er kalsíumgangaloki.

Lyfjafræðilegir eiginleikar Triplixam eru summan af lyfjafræðilegum eiginleikum hvers innihaldsefnis. Að auki olli samsetningin af perindópríl/indapamíði samverkandi áhrifum á blóðþrýstingslækkandi áhrif þessara tveggja innihaldsefna samanborið við annað hvort lyfið eitt sér og minnkaði hættuna á blóðkalíumlækkun samanborið við þvagræsilyf eitt sér.

>>> Sjá meira:  Furosemide þvagræsilyf: Notkun og atriði sem þarf að hafa í huga

Hvað kostar Triplixam?

Lyfjaupplýsingar Triplixam 5/1,25/5mg:

  • Lyfjaform: Lyfseðilsskyld lyf.
  • Pakkning: Hettuglas x 30 töflur.
  • Verð á Triplixam 5/1,25/5mg: 330.000 VND/flaska.

Athugið: Verð eru eingöngu til viðmiðunar. Getur breyst frá einum tíma til annars og fer eftir birgi.

Notkun Triplixam

Triplixam er ætlað sem valkostur við meðhöndlun á háþrýstingi hjá sjúklingum þar sem blóðþrýstingur er þegar undir stjórn þegar samsetning perindópríls, indapamíðs og amlodipins er af sama styrkleika.

Lyfjaskammtar og sérstök viðfangsefni

Skammtar

Taktu eitt hylki á dag, helst að morgni og fyrir máltíð.

Vegna þess að Triplixam er föst skammtasamsetning hentar það ekki til að hefja meðferð. Þegar skammtaaðlögun er nauðsynleg skal aðlaga einstaka íhluti.

Sérstakir hlutir

Fólk með nýrnabilun

  • Alvarleg skert nýrnastarfsemi (kreatínínúthreinsun < 30ml/mín):="" á móti="" only="" determined="" with="">
  • Í meðallagi skert nýrnastarfsemi (kreatínínúthreinsun 30-60mL/mín): Frábending með Triplixam 10mg/2,5mg/5mg og Triplixam 10mg/2,5mg/10mg.

Mælt er með því að hefja meðferð með viðeigandi skammti úr aðskildu samsetningunni.

Fylgstu með og stjórnaðu kreatíníni og kalíum reglulega.

Samhliða meðferð með perindoprili og aliskireni er frábending hjá sjúklingum með skerta nýrnastarfsemi (kúlasíunarhraði <>

>>> Sjá nánar:  Langvinn nýrnabilun: Merki, orsakir og möguleg meðferð

Fólk með lifrarbilun

  • Alvarleg skert lifrarstarfsemi: Frábending með Triplixam.
  • Væg til í meðallagi skert lifrarstarfsemi: Gæta skal varúðar við notkun Triplixam þar sem ekki er ráðlagður skammtur af amlodipini hjá þessum hópi.

Öldungur

Úthreinsun perindópríls minnkar hjá öldruðum. Triplixam má meðhöndla hjá öldruðum eftir nýrnastarfsemi.

Börn og unglingar

Engar upplýsingar liggja fyrir um öryggi og verkun Triplixam hjá börnum og unglingum.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Skammtar af Triplixam fyrir sérstaka einstaklinga

Frábendingar fyrir Triplixam

  • Sjúklingar í skilun.
  • Ómeðhöndluð hjartabilun .
  • Alvarlega skert nýrnastarfsemi (kreatínínúthreinsun <>
  • Í meðallagi skert nýrnastarfsemi (kreatínínúthreinsun 30-60mL/mín): Frábendingar Triplixam inniheldur 10mg/2,5mg perindopril/indapamíð samsetningu (Triplixam 10mg/2,5mg/5mg og 10mg/2,5mg/10mg).
  • Ofnæmi fyrir virka efninu, eða súlfónamíðafleiðum, fyrir díhýdrópýridínafleiðum, hvaða ACE hemli sem er eða einhverju hjálparefnanna.
  • Saga um ofsabjúg (Quincke's bjúg) sem tengist fyrri meðferð með ACE hemli.
  • Ofsabjúgur er arfgengur eða sjálfvakinn.
  • Stig 2 og 3 á meðgöngu.
  • Brjóstagjöf.
  • Heilakvilli af völdum lifrar.
  • Alvarleg lifrarbilun.
  • Blóðkalíumlækkun.
  • Alvarlegur lágþrýstingur.
  • Lost (þar á meðal hjartalost).
  • Stífla í slagæð vinstri slegils (ósæðarþrengsli).
  • Blóðaflfræðilega óstöðug hjartabilun eftir bráða hjartadrep.
  • Samhliða meðferð með Triplixam og lyfjum sem innihalda aliskiren hjá sjúklingum með sykursýki eða nýrnabilun (kúlasíunarhraði <>2).

Varúðarráðstafanir við notkun Triplixam

CKD

  • Ef um er að ræða alvarlega nýrnabilun (kreatínínúthreinsun < 30ml/mín):="" against="" only="" determined="" with="">
  • Ef um er að ræða miðlungsmikla skerðingu á nýrnastarfsemi (kreatínínúthreinsun < 60ml/mín):="" á móti="" only="" determined="" with="" triplixam="" 10mg/2.5mg/5mg="" and= " ">

Ở người tăng huyết áp không có tổn thương thận rõ ràng trước đó, kiểm tra thấy chức năng thận suy giảm thì nên dừng điều trị và có thể bắt đầu lại với liều thấp hoặc đơn trị liệu.

>>> Xem thêm bài viết: Thuốc điều trị tăng huyết áp Natrixam: Những điều cần biết

Cần theo dõi kali và creatinin sau 2 tuần điều trị và mỗi 2 tháng trong quá trình điều trị ổn định. Triplixam không khuyến cáo trong hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn chức năng một thận.

  • Perindopril có thể gây nguy cơ hạ huyết áp động mạch đột ngột hay suy giảm chức năng thận trong thời gian đầu hay 2 tuần đầu điều trị. Điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid như indapamid chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm nhẹ (mức creatinin huyết tương dưới 25mg/L, tương đương 220µmol/L ở người trưởng thành). Ở người lớn tuổi, mức creatinin huyết tương cần được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính. Giảm thể tích máu do mất nước và muối do thuốc lợi tiểu thời gian đầu điều trị có thể làm giảm độ lọc cầu thận, dẫn đến tăng ure máu và creatinin huyết tương.
  • Amlodipin có thể sử dụng ở những bệnh nhân suy thận với liều thông thường.

Hiệu quả của việc kết hợp trong Triplixam chưa được kiểm tra ở người có bất thường về thận.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Những lưu ý nên biết khi dùng thuốc Triplixam

Hạ huyết áp và mất nước và natri

Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột khi có sự mất natri trước đó (đặc biệt ở người có hẹp động mạch thận). Nên tiến hành kiểm tra toàn thân khi có những dấu hiệu của mất nước và điện giải, có thể xuất hiện khi tiêu chảy hoặc nôn. Nên theo dõi thường xuyên điện giải huyết tương.

Khi người bệnh hạ huyết áp đáng kể có thể cần truyền tĩnh mạch muối đẳng trương. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định để tiếp tục điều trị. Sau khi tái thiết lập thể tích tuần hoàn và huyết áp, điều trị có thể bắt đầu lại bằng cách giảm liều hoặc với chỉ một thành phần.

Thuốc lợi tiểu có thể gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng nhưng lúc đầu có thể không có triệu chứng. Cần kiểm tra chỉ số thường xuyên, đặc biệt ở người lớn tuổi và xơ gan.

Kali

Việc kết hợp 3 thành phần trong Triplixam không ngăn ngừa hạ kali máu khởi phát, đặc biệt ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận.

Perindopril có thể làm tăng kali máu. Còn indapamid làm mất kali hay giảm kali máu. Tăng hay hạ kali máu đều có thể gây ra loạn nhịp nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng. Cần kiểm soát kali huyết thường xuyên. Việc đo kali huyết nên được tiến hành trong tuần đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị. Nếu phát hiện mức kali thấp, việc điều chỉnh là cần thiết.

Calci

Indapamid có thể làm giảm lượng calci bài tiết qua nước tiểu và tăng nhẹ thoáng qua calci trong máu. Nếu tăng calci máu đáng kể, nên dừng điều trị trước khi thăm dò chức năng tuyến giáp vì có thể do cường tuyến giáp.

Tăng huyết áp động mạch thận

Đối với người đã biết hoặc nghi ngờ hẹp động mạch thận, nên được bắt đầu điều trị với thuốc Triplixam trong bệnh viện. Theo dõi chức năng thận và kali, do có thể sẽ bị suy thận nhưng hồi phục khi dừng điều trị.

Ho khan

Ho đặc trưng do thuốc ức chế men chuyển là ho dai dẳng và chấm dứt sau khi ngừng điều trị. Nếu việc điều trị bằng thuốc Triplixam vẫn được ưu tiên, việc tiếp tục điều trị có thể được cân nhắc.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Cần cân nhắc dùng thuốc Triplixam trong trường hợp ho dai dẳng

Xơ vữa động mạch

Chú ý nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở người có bệnh thiếu máu cơ tim hoặc thiểu năng tuần hoàn não. Điều trị cần bắt đầu ở liều thấp.

Tăng huyết áp cấp tính

Hiệu quả và an toàn của amlodipin trong tăng huyết áp cấp tính chưa rõ.

Suy tim

  • Thuốc chẹn kênh calci như amlodipin nên được sử dụng cẩn trọng ở người suy tim sung huyết. Vì có thể làm tăng biến cố tim mạch và tử vong.
  • Đối với suy tim nặng (độ IV), điều trị nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế và giảm liều khởi trị.
  • Ở người tăng huyết áp có bệnh động mạch vành, không nên ngưng thuốc chẹn beta, nên phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn beta.

Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại

Các thuốc ức chế men chuyển như peridopril nên được sử dụng thận trọng ở người có tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái.

Đái tháo đường

Đối với bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin, điều trị nên được khởi đầu dưới sự giám sát y tế và với liều thấp. Mức đường huyết nên được theo dõi chặt ở người bệnh đái tháo đường đã được điều trị bằng thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống hoặc insulin, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi điều trị với các thuốc ức chế men chuyển.

>>> Xem thêm bài viết về Thuốc điều trị đái tháo đường Forxiga (dapagliflozin).

Chủng tộc

Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, tác dụng hạ huyết áp của perindopril có thể kém hiệu quả hơn trên người da đen.

Phẫu thuật/ Gây mê

Nên dừng việc điều trị với perindopril trước khi phẫu thuật khoảng một ngày do có thể gây hạ huyết áp khi gây mê, đặc biệt với thuốc gây mê có khả năng hạ huyết áp.

Suy gan

Nếu thuốc gây vàng da và tăng đáng kể men gan, nên ngưng sử dụng thuốc và cần được theo dõi y tế thích hợp. Ở người suy giảm chức năng gan, nên cẩn trọng khởi trị amlodipin tại liều thấp, cả khi tăng liều.

Hiệu quả của việc kết hợp trong Triplixam chưa được kiểm tra trên người suy gan. Triplixam chống chỉ định trong suy gan nặng, và thận trọng trong suy gan nhẹ đến vừa.

Acid uric

Nguy cơ bị bệnh gout có thể tăng ở người có acid uric máu tăng.

Người lớn tuổi

Nên kiểm tra chức năng thận và mức kali trước khi bắt đầu điều trị. Liều đầu tiên cần được điều chỉnh theo đáp ứng của mức huyết áp, đặc biệt trong mất nước và điện giải để tránh khởi phát cơn hạ huyết áp đột ngột. Ở người lớn tuổi nên thận trọng trong việc tăng liều amlodipin.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Người lớn tuổi cần thận trọng khi dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn của thuốc Triplixam

Thuốc Triplixam có thể xảy ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, rối loạn vị giác.
  • Mắt: Suy giảm thị giác.
  • Rối loạn tai và tai trong: Ù tai.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp).
  • Rối loạn hô hấp-ngực: Ho, khó thở.
  • Rối loạn dạ dày-ruột: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, phát ban có dát sần.
  • Cơ–Xương–Khớp: Chuột rút (co cơ), sưng mắt cá chân.
  • Rối loạn chung: Suy nhược, phù nề và mệt mỏi.

Trên đây bao gồm những tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc Triplixam. Có nhiều tác dụng bất lợi khác ít gặp hơn chưa được liệt kê. Nếu bạn có xảy ra bất cứ tác dụng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn và theo dõi.

Tương tác với thuốc Triplixam

Chống chỉ định dùng thuốc Triplixam

  • Lithi: Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết thanh nhưng có hồi phục, cần theo dõi khi phải kết hợp.
  • Aliskiren: Nguy cơ tăng kali máu, suy thận; tăng bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong.
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin: Giới hạn sử dụng với sự theo dõi chức năng thận, nồng độ kali và huyết áp.
  • Estramustin: Nguy cơ tăng ảnh hưởng bất lợi.
  • Thuốc giữ kali như triamteren; amilorid, muối kali: Tăng kali máu, có nguy cơ tử vong; nếu chỉ định, theo dõi kali huyết thanh.
  • Dantrolen tiêm truyền: Nguy cơ tăng kali máu.
  • Greipaldin, greipaldinsafi: Getur aukið virkni blóðþrýstingslækkunar.

Triplixam: Samsett meðferð við háþrýstingi

Frábendingar við notkun Triplixam

Vertu varkár með samsetningu Triplixam 

  • Baclofen: Eykur blóðþrýstingslækkandi áhrif.
  • NSAID: Getur dregið úr blóðþrýstingslækkandi áhrifum, nýrnastarfsemi; aukið kalíum í sermi.
  • Sykursýkislyf: Getur aukið virkni blóðsykurslækkunar, hættu á blóðsykurslækkun.
  • Þvagræsilyf sem ekki eru kalíumsparandi: Fylgstu með kreatíníni á fyrstu vikum meðferðar.
  • Kalíumsparandi þvagræsilyf: Fylgstu með kalíum og kreatíníni í blóði.
  • Lyf sem valda torsades de pointes: Forvarnir og leiðrétting á blóðkalíumlækkun, QT eftirlit.
  • Amfótericín B í bláæð, almennir barksterar, tetracosactides, örvandi hægðalyf: aukin hætta á blóðkalíumlækkun.
  • Hjartaglýkósíð: Fylgstu með kalíumgildum og hjartalínuriti.
  • Virkar eða hemlar CYP3A4: Veruleg lækkun eða aukning á plasma amlodipini getur komið fram.

Íhugaðu samsetningu Triplixam

  • Þríhringlaga þunglyndislyf , róandi lyf: Aukið viðnám gegn háþrýstingi, aukin hætta á réttstöðulágþrýstingi.
  • Önnur blóðþrýstingslækkandi lyf; Æðavíkkandi lyf: Getur aukið blóðþrýstingslækkandi áhrif.
  • Barksterar, tetracosactide: Dregur úr blóðþrýstingslækkandi áhrifum.
  • Allópúrínól, frumueyðandi lyf, ónæmisbælandi lyf, almennir barksterar, prókaínamíð: Hætta á hvítfrumnafæð.
  • Svæfing: Getur aukið blóðþrýstingslækkandi áhrif.
  • Tíazíð þvagræsilyf, lykkjuþvagræsilyf: Hugsanleg rúmmálsskerðing, hætta á lágþrýstingi.
  • Gliptín: Aukin hætta á ofsabjúg.
  • Sykursýki: Getur dregið úr blóðþrýstingslækkandi áhrifum.
  • Gullsalt: Nitrotoid viðbrögð – sjaldgæft.
  • Metformin: Hugsanleg mjólkursýrublóðsýring.
  • Birtuefni sem inniheldur joð: Eykur möguleika á bráðri nýrnabilun.
  • Kalsíumsölt: Hætta á auknu kalsíummagni vegna minnkaðs útskilnaðar í þvagi.
  • Ciclosporin: Hætta á auknu kreatínínmagni. Ekki taka meira en 20 mg af simvastatíni á dag samtímis.

Meðferð við ofskömmtun Triplixam

Engar upplýsingar liggja fyrir um ofskömmtun Triplixam.

Fyrir perindópríl/indapamíð samsetninguna

Einkenni

Líklegasta aukaverkunin við ofskömmtun er lágþrýstingur. Stundum með ógleði, uppköstum, kviðverkjum, sundli, svefnhöfgi, andlegu rugli, getur oliguria leitt til þvagþurrðar (vegna minnkaðs rúmmáls). Salt- og vatnstruflanir (lítið natríum, lítið kalíum) geta komið fram.

Að leysa

  • Farðu strax á næstu læknastöð. Fyrstu ráðstafanir fela í sér magatæmingu með magaskolun eða notkun á virkum kolum, síðan endurvökvun og saltajafnvægi þar til bati.
  • Ef lágþrýstingur er til staðar skal setja sjúklinginn í liggjandi stöðu með höfuðið lækkað. Ef nauðsyn krefur er hægt að gefa ísótónískri saltvatnslausn í bláæð eða önnur leið til að auka rúmmál.
  • Virka form perindoprils er skilun með skilun.

Fyrir amlodipin

Einkenni

Það eru mjög fáar upplýsingar um ofskömmtun. Það getur verið of mikil útvíkkun æða og viðbragðshraðtaktur. Alvarlegur og langvarandi almennur lágþrýstingur getur leitt til banvæns losts.

Að leysa

  • Þegar lágþrýstingur er marktækur felur stuðningur við hjarta- og æðakerfi í sér tíð eftirlit með hjarta- og æða- og öndunarfærum, hækkun á útlimum og athygli á vökva- og þvagrúmmáli.
  • Æðaþrýstingslyf geta endurheimt æðatón og blóðþrýsting. Kalsíumglúkónat í bláæð getur snúið við áhrifum kalsíumgangaloka. Magaskolun eða notkun virkra kola getur dregið úr frásogi amlodipins.
  • Þar sem amlodipin er mjög próteinbundið, er ólíklegt að skilun skili neinum ávinningi.

Sérstök efni sem nota lyf

Óléttar konur

Ekki er mælt með notkun Triplixam á fyrsta þriðjungi meðgöngu og má ekki nota það á öðrum og þriðja þriðjungi meðgöngu).

Þegar þungun er fyrirhuguð eða þungun greinist skal hætta meðferð tafarlaust og, ef mögulegt er, hefja aðra meðferð. Ef um er að ræða lyfjanotkun á annarri meðgöngu er mælt með ómskoðun á nýrnastarfsemi og höfuðkúpu. Fylgjast skal náið með lágþrýstingi hjá nýburum sem mæður þeirra hafa notað þetta lyf.

Konur með barn á brjósti

Ekki má nota Triplixam meðan á brjóstagjöf stendur. Ákvörðun um að hætta hjúkrun eða hætta meðferð með Triplixam fer eftir mikilvægi þessarar meðferðar fyrir móðurina. Forgangsraða öðrum meðferðum sem sýnt hefur verið fram á að séu öruggar meðan á brjóstagjöf stendur, sérstaklega þegar barn er á brjósti eða fyrirbura.

Frjósemi

Perindopril/indapamíð: Engar upplýsingar liggja fyrir um áhrif á frjósemi hjá mönnum.

Amlodipin: Það hafa komið upp tilvik um afturkræfar lífefnafræðilegar breytingar í sæðishausnum en ekki er vitað hvort amlodipin hefur áhrif á frjósemi.

Hvernig á að geyma Triplixam?

  • Triplixam skal geyma við hitastig undir 30oC, í vel lokuðum umbúðum.
  • Forðist beina útsetningu fyrir sólarljósi.
  • Geymist þar sem börn ná ekki til.
  • Ekki nota útrunnið eða myglað lyf.

Triplixam (perindopril/indapamid/amlodipin) er lyf sem notað er til að meðhöndla háan blóðþrýsting. Hér að ofan eru tilvísunarupplýsingar frá SignsSymptomsList um Triplixam lyf. Ef þú átt í vandræðum skaltu hafa samband við hjartalækninn þinn eða lyfjafræðing til að fá sértæka ráðgjöf.

Hins vegar má ekki gleyma því að notkun hvers kyns lyfja krefst eftirlits læknis og að farið sé að fyrirmælum hans. Að vera meðvitaður um hugsanlegar aukaverkanir og takmarka milliverkanir við önnur lyf er mikilvægt til að tryggja öryggi og virkni meðan á meðferð stendur.

Að lokum, skilningur og náið samstarf við heilbrigðisstarfsmann þinn er lykillinn að því að ná sem bestum árangri við að stjórna blóðþrýstingi og vernda heilsu hjartans.


Atriði sem þarf að vita um hjarta- og æðalyfið Digoxin

Atriði sem þarf að vita um hjarta- og æðalyfið Digoxin

Digoxín er ætlað sjúklingum með hjartabilun. Að auki er það einnig notað til að meðhöndla ofsleglahraðtaktur eins og gáttaflökt, gáttatif, ofsleglahraðtakt.

Hvað veist þú um lyfið Rowatinex nýrnasteinameðferð?

Hvað veist þú um lyfið Rowatinex nýrnasteinameðferð?

Rowatinex er notað til að koma í veg fyrir og meðhöndla nýrnasteina og þvagfærasteina. Við skulum læra um lyfið Rowatinex með SignsSymptomsList!

Nexium-mups (esomeprazol) og það sem þú þarft að vita þegar þú tekur það

Nexium-mups (esomeprazol) og það sem þú þarft að vita þegar þú tekur það

Nexium-mups er lyf til inntöku sem inniheldur esomeprazol. Það virkar með því að hindra seytingu magasýru í langan tíma.

Hvað veist þú um sveppalyf til inntöku fyrir börn Daktarin (míkónazól)?

Hvað veist þú um sveppalyf til inntöku fyrir börn Daktarin (míkónazól)?

Daktarin (míkónazól) hefur sveppaeyðandi virkni gegn algengum hringormum og ger. Við skulum læra hvernig á að nota SignsSymptomsList.

Aukaverkanir af vinsælum ormalyfjum nútímans

Aukaverkanir af vinsælum ormalyfjum nútímans

Eins og er hafa ormahreinsiefni verið mikið notað vegna mikillar virkni þeirra. Grein eftir Tran Van Thy lyfjafræðing um aukaverkanir ormalyfja.

Það sem þú þarft að vita um Berberine

Það sem þú þarft að vita um Berberine

Berberínlyf, einnig þekkt sem berberínsúlfat eða berberínklórhýdrat, hefur sýklalyfja- og bólgueyðandi virkni, er unnið úr rótum og stilkum biturgulu plöntunnar.

Það sem þú þarft að vita um Piroxicam

Það sem þú þarft að vita um Piroxicam

Piroxicam hefur bólgueyðandi eiginleika. Svo skammturinn og hvernig á að nota hann? Við skulum komast að því ásamt SignsSymptomsList í gegnum þessa grein lyfjafræðinga!

Sýklalyf við hálsbólgu: það sem þú þarft að vita

Sýklalyf við hálsbólgu: það sem þú þarft að vita

Tonsillitis: orsakir, einkenni og meðferðir. Við skulum fylgjast með SignsSymptomsList um þetta mál í greininni hér að neðan!

Madopar (levodopa) við Parkinsonsveiki og varúðarráðstafanir

Madopar (levodopa) við Parkinsonsveiki og varúðarráðstafanir

Við skulum læra með SignsSymptomsList hér að neðan til að skilja hvað Madopar er, áhrif þess, notkun, aukaverkanir og athugasemdir við notkun lyfsins!

Singapúr ljónavindolía: Verð, áhrif og athugasemdir við notkun

Singapúr ljónavindolía: Verð, áhrif og athugasemdir við notkun

Singapúr ljónavindolía er fræg hefðbundin vara í ljónaeyjunni Singapúr. Við skulum komast að því með SignsSymptomsList í gegnum eftirfarandi grein!